- Trang chủ
- Dự án FIRST
- BKTT_VN
- Dự báo nội mùa và dự báo mùa
- Đề tài QG.22.81
- Dự án 11-P04-VIE
- Giới thiệu DA 11-P04-VIE
- Báo cáo tổng kết dự án
- Hệ thống TTNBTG (PIS)
- Kết quả và tài liệu
- Các công trình công bố
- Dự báo thời tiết
- Ảnh thực địa và tài liệu khác
- Tin tức và sự kiện
- Kiến thức về Biến đổi Khí hậu
- Các thành viên tham gia Dự án
- Thông tin Nội bộ
- Liên hệ
- Dành cho Sinh viên
Số người đang truy cập
Hiện tại có 796 người đang truy cập, trong đó có 0 thành viên.Tổng số truy cập 2001825
Sản phẩm dự báo nội mùa và dự báo mùa
Thông tin chung về dự báo nội mùa và dự báo mùa
Trong lĩnh vực dự báo khí tượng, dựa trên thời hạn dự báo (có thể gọi là hạn dự báo - khoảng thời gian dự báo trước tính từ thời điểm làm dự báo) người ta chia ra các lớp bài toán khác nhau: Dự báo thời tiết (hạn cực ngắn, hạn ngắn, hạn vừa), dự báo nội mùa, dự báo mùa. Mỗi lớp bài toán dự báo có hạn dự báo và yêu về cầu độ phân giải thời gian (mức độ chi tiết theo thời gian của thông tin dự báo) khác nhau. Với dự báo thời tiết hạn cực ngắn, hạn dự báo phổ biến từ 2 đến 6 giờ, với độ phân giải thời gian khoảng 15-30 phút. Dự báo thời tiết hạn ngắn có hạn dự báo từ 1-3 ngày với mức độ chi tiết đến từng 1-3 hoặc 6 giờ nhưng không vượt quá 12 giờ (nửa ngày). Dự báo thời tiết hạn vừa thường có hạn dự báo đến 10 ngày, với mức độ chi tiết về thông tin dự báo đến từng ngày. Dự báo nội mùa có thời hạn dự báo có thể đến 45-60 ngày và độ phân giải thời gian vào khoảng 1 tuần. Khi hạn dự báo kéo dài đến dưới 12 tháng người ta gọi là dự báo mùa. Độ phân giải thời gian của dự báo mùa từ 1 đến 3 tháng. Nghĩa là dự báo mùa có thể cung cấp thông tin về điều kiện thời tiết của từng tháng hoặc từng 3 tháng trong tương lai cho đến tối đa 12 tháng. Vì vậy bản tin dự báo mùa thường chỉ cho biết điều kiện thời tiết có thể xảy ra trong từng khoảng thời gian 1-3 tháng nhưng không thể cung cấp thông tin dự báo đến từng tuần hoặc từng ngày. Ví dụ thông tin dự báo mùa có thể là nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng hoặc trung bình từng 3 tháng liên tiếp hoặc dị thường (chênh lệch so với trung bình nhiều năm) của chúng. Dự báo mùa cũng có thể cung cấp thông tin về các hiện tượng cực đoan như số đợt không khí lạnh, số đợt rét đậm, rét hại, số đợt nắng nóng, mưa lớn hoặc số cơn bão/áp thấp nhiệt đới có thể xuất hiện trên Biển Đông, v.v.
Trong trang web này sẽ giới thiệu một số sản phẩm dự báo mùa do nhóm REMOCLIC thực hiện. Do đang trong quá trình hoàn thiện nên những thông tin cung cấp ở đây là các kết quả thử nghiệm. Người đọc có thể tham khảo và đối chiếu với thực tế xảy ra. Do đó chúng tôi không chịu trách nhiệm về độ chính xác của các bản tin. Tuy nhiên chúng tôi khuyến khích và đánh giá cao những ý kiến bình luận và góp ý đê chúng tôi có thể hoàn thiện. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ email remoclic.hus.edu.vn.
Các kết quả dự báo cung cấp tại trang web này nhận được dựa trên quá trình thực hiện như sau.
1) Sử dụng 2 mô hình khí hậu khu vực RegCM và clWRF để hạ quy mô động lực sản phẩm dự báo toàn cầu của mô hình CFSv2 (Climate Forecast System version 2) của NCEP
2) Hiệu chỉnh sản phẩm hạ quy mô động lực của RegCM và clWRF bằng các kỹ thuật khác nhau
3) Tính toán, xử lý và kết xuất sản phẩm lên các bản đồ.
Người dùng có thể download các tập số liệu sau đây:
(Sản phẩm dự báo nội mùa của ECMWF ở cuối trang này)
Sản phẩm dự báo mùa nhiệt độ, lượng mưa và hạn hán
Dự báo nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa tháng và dị thường
Nhiệt độ trung bình tháng và dị thường nhiệt độ trung bình tháng
Tổng lượng mưa tháng và dị thường tổng ượng mưa tháng
Tổ hợp giá trị các chỉ số hạn SPI và SPEI
Thời hạn dự báo |
---|
Hạn dự báo 1 tháng |
Hạn dự báo 2 tháng |
Hạn dự báo 3 tháng |
Hạn dự báo 4 tháng |
Hạn dự báo 5 tháng |
Hạn dự báo 6 tháng |
Dự báo xác suất xuất hiện hạn hán
Quy mô thời gian 1 tháng | Quy mô thời gian 3 tháng | Quy mô thời gian 6 tháng |
Hạn dự báo 1 tháng | Hạn dự báo 1 tháng | Hạn dự báo 1 tháng |
Hạn dự báo 2 tháng | Hạn dự báo 2 tháng | Hạn dự báo 2 tháng |
Hạn dự báo 3 tháng | Hạn dự báo 3 tháng | Hạn dự báo 3 tháng |
Hạn dự báo 4 tháng | Hạn dự báo 4 tháng | Hạn dự báo 4 tháng |
Hạn dự báo 5 tháng | Hạn dự báo 5 tháng | Hạn dự báo 5 tháng |
Hạn dự báo 6 tháng | Hạn dự báo 6 tháng | Hạn dự báo 6 tháng |
Trung bình khí hậu của nhiệt độ và lượng mưa
Nhiệt độ trung bình tháng quan trắc giai đoạn 1982-2020
Tổng lượng mưa tháng quan trắc giai đoạn 1982-2020
Trung bình khí hậu dự báo lại của mô hình (khí hậu mô hình) giai đoạn 1982-2020
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dự báo ENSO từ mô hình CFSv2
SST Nino1.2 E1 | SST Nino3 E1 | SST Nino4 E1 | SST Nino3.4 E1 |
SST Nino1.2 E2 | SST Nino3 E2 | SST Nino4 E2 | SST Nino3.4 E2 |
SST Nino1.2 E3 | SST Nino3 E3 | SST Nino4 E3 | SST Nino3.4 E3 |
Sản phẩm dự báo nội mùa nhiệt độ, lượng mưa
(từ dự báo thời gian thực của ECMWF, 1 thành phần)
Các thông tin dự báo dưới đây được tính trượt cho từng tuần 7 ngày liên tiếp nhau với bước thời gian là 1 ngày tính từ ngày dự báo: Tuần 1 từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 7, tuần 2 từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 8, v.v.
- Lượng mưa là trung bình lượng mưa ngày trong tuần
- Nhiệt độ cao nhất, thấp nhất tương ứng là giá trị nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất trong tuần
Bản đồ gió bề mặt (mực 10 m) và khí áp mực nước biển
(Dùng để xem sự hoạt động của bão nếu có)